CÁC ĐIỂM ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH CỦA NĐ 07/2023 TỪ NĐ 152/2020 QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM VÀ TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

  1. Nới lỏng yêu cầu đối với chuyên gia, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật nước ngoài:

    NĐ 152/2020 NĐ 07/2023
    Chuyên gia Yêu cầu chuyên gia phải có bằng đại học đúng chuyên ngành dự kiến làm việc (khoản 3 Điều 3) Chỉ cần tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc (điểm a khoản 1 Điều 1)
    Giám đốc điều hành Người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (khoản 5 Điều 3) Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
    Người đứng đầu và trực tiếp điều hành ít nhất 01 lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (điểm b khoản 1 Điều 1)
    Lao động kỹ thuật nước ngoài Yêu cầu làm đúng chuyên ngành được đào tạo (điểm a khoản 6 Điều 3) Chỉ cần được đào tạo ít nhất 01 năm và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm (điểm c khoản 1 Điều 1)
  2. Rút ngắn thời hạn báo cáo nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

    NĐ 152/2020 NĐ 07/2023
    Kê khai số lượng của người lao động nước ngoài với Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầy thực hiện gói thầu (khoản 1 Điều 5) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi nhà thầu thực hiện gói thầu (điểm a khoản 13 Điều 1)
    Chủ thể tổ chức giới thiệu cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo (khoản 2 Điều 5) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị (điểm a khoản 13 Điều 1)
    Thời hạn báo cáo giải trình về xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Trước ít nhất 30 ngày từ ngày dự kiến sử dụng người lao động (điểm a khoản 1 Điều 4) Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng nhười lao động (khoản 2 Điều 1)
  3. Thay đổi thẩm quyền cấp văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

    NĐ 152/2020 NĐ 07/2023
    Chủ thể có thẩm quyền ra văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (khoản 2 Điều 4) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (khoản 2 Điều 1)

    Việc thay đổi này là do NĐ 70 đã có sự thống nhất quản lý nhà nước về tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ trung ương đến địa phương.

    Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thống nhất quản lý nhà nước về tuyển dụng, quản lý lao động nước ngoài trên cả nước, cũng như quản lý người Việt làm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

    Còn Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ thống nhất quản lý lao động nước ngoài, trong đó có cấp phép cho lao động nước ngoài tại địa phương.

  4. Thay đổi về trường hợp phải báo cáo nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

    NĐ 152/2020 NĐ 07/2023
    Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Điều 7 NĐ 152/2020 thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. (khoản 1 Điều 4) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 NĐ 152/2020 thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. (khoản 2 Điều 1)
  5. Thực hiện thủ tục thông báo tuyển dụng
    Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 NĐ 70/2023, kể từ ngày 01/01/2024 trở đi thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên các kênh sau:

    • Cổng thông tin điện tử của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội (cụ thể là tại Cục Việc làm);
    • Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập.

    Thời hạn thực hiện: trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình.

    Thông báo tuyển dụng sẽ bao gồm các nội dung sau:

    • Vị trí và chức danh công việc;
    • Mô tả công việc;
    • Số lượng;
    • Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm;
    • Mức lương;
    • Thời gian và địa điểm làm việc.

    Nếu không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải làm thủ tục xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định.

  6. Lao động nước ngoài làm việc tại nhiều tỉnh thành thì phải báo cáo
    Bổ sung thêm quy định tại Điều 6 NĐ 152/2020, nếu người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố thì người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài đó đến làm việc.

    • Thời hạn thực hiện: trong vòng 03 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
    • Hình thức thực hiện: Online.


  7. Bổ sung thêm trường hợp lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động

    NĐ 152/2020 NĐ 07/2023
    ­ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.­ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.­ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.­ Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.­ Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.­ Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.­ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.­ Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.­ Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.­ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.­ Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.­ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. Sửa đổi, bổ sung thêm các trường hợp sau:
    ­ Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia;
    ­  Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
    a) Giảng dạy, nghiên cứu;
    b) Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
    (khoản 4 Điều 1)
  8. Cho phép cấp giấy phép lao động bản điện tử
    Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.Ngoài giấy phép lao động là bản giấy theo mẫu, NĐ 70/2023 còn quy định thêm về việc cho phép cấp giấy phép lao động là bản điện tử và phải đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I quy định về mẫu giấy phép lao động. (khoản 6 Điều 1 NĐ 70/2023).
  9. Bổ sung trường hợp cấp lại giấy phép lao động
    Một trong số những trường hợp thay đổi về thông tin sau thì doanh nghiệp cần phải làm thủ tục cấp lại giấy phép lao động, bao gồm: (khoản 7 Điều 1 NĐ 70/2023)

    • Họ và tên;
    • Quốc tịch;
    • Sổ hộ chiếu;
    • Địa điểm m việc;
    • Đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp (bổ sung mới).

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top